
























Các thỏa thuận quốc tế
Một số trường hợp được miễn thu phí, lệ phí hải quan theo quy định tại Thông tư 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 274/2016/TT – BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 172/2010/TT – BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan và các Khoản 1, 2, 3, 4, 7, 8 Điều 45 Thông tư 38/2015/TT – BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tư 274/2016/TT-BTC gồm có 9 điều, trong đó quy định cụ thể về việc tổ chức thu và nộp lệ phí, mức thu phí, lệ phí, việc kê khai cũng như công tác quản lý và sử dụng phí. Trong thông tư có một số quy định đáng lưu ý như sau:
1. So với quy định cũ, Thông tư 274 đã mở rộng hơn các trường hợp được miễn thu phí, lệ phí, cụ thể bao gồm các trường hợp sau (Điều 3):
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới mức 50.000 đồng cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.
- Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.
- Hàng hóa, phương tiện quá cảnh được miễn theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.
2. Biểu mức thu lệ phí được quy định chi tiết hơn so với trước đây, cụ thể quy định:
Số TT | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí hải quan đăng ký tờ khai | 20.000 đồng/tờ khai |
2 | Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ | 200.000 đồng/01 đơn |
3 | Lệ phí quá cảnh đối với hàng hóa | 200.000 đồng/tờ khai |
4 | Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo) | 200.000 đồng/phương tiện |
5 | Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan) | 500.000 đồng/phương tiện |
Để biết thêm chi tiết đề nghị tham khảo trên trang web của Sở Ngoại vụ Tiền Giang www.songoaivu.tiengiang.gov.vn, chuyên mục "Hợp tác quốc tế"
(Hồng Gấm)